Thuyan.acc
Thành viên thường trực




- Tham gia
- 24/10/07
- Bài viết
- 239
- Được thích
- 818
Luật Thuế
Luật kế toán
Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính Về việc ban hành Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Quyết định số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính Về việc ban hành Chế độ Kế toán doanh nghiệp
Xin hỏi: Văn bản nào là đúng nhất để làm cơ sở nộp BCTC.
Chân thành cám ơn
Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế trong thời hạn chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN năm bao gồm cả báo cáo tài chính năm và thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN (bao gồm cả báo cáo tài chính năm) của các doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh) cho cơ quan Thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Luật kế toán
Điều 31. Thời hạn nộp báo cáo tài chính
1. Báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật; đối với báo cáo quyết toán ngân sách thì thời hạn nộp báo cáo được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Chính phủ quy định cụ thể thời hạn nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách cho từng lĩnh vực hoạt động và từng cấp quản lý.
Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính Về việc ban hành Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa
6.2. Hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khác thời hạn công khai báo cáo tài chính chậm nhất là 120 ngày
Quyết định số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính Về việc ban hành Chế độ Kế toán doanh nghiệp
8. Thời hạn nộp báo cáo tài chính
8.1. Đối với doanh nghiệp nhà nước
a) Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý:
- Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 45 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính quý cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.
b) Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm:
- Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính năm cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.
8.2. Đối với các loại doanh nghiệp khác
a) Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;
b) Đơn vị kế toán trực thuộc nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định
Xin hỏi: Văn bản nào là đúng nhất để làm cơ sở nộp BCTC.
Chân thành cám ơn